Trường Đại học Ajou (아주대학교)

Ban đầu, Trường chỉ là một trường Cao đẳng kỹ thuật. Sau 30 năm trưởng thành và phát triển, trường đã dần lớn mạnh và trở thành một trong 10 trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc ngày nay.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AJOU HÀN QUỐC (아주대학교)

 

•     Tên tiếng Hàn: 아주대학교

•     Tên tiếng Anh: Ajou University

•     Năm thành lập: 1973

•     Số lượng sinh viên: 16,000 sinh viên

•     Học phí tiếng Hàn: 5,600,000 KRW/ năm

•     Ký túc xá: 1,046,000 ~ 1,476,000 KRW/ 6 tháng

•     Địa chỉ: 206 Woldeukeom-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

•     Website: ajou.ac.kr

 

I.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC AJOU HÀN QUỐC (아주대학교)

1. Thông tin tổng quan về trường Đại học Ajou Hàn Quốc

Ban đầu, trường chỉ là một trường Cao đẳng kỹ thuật. Sau 30 năm trưởng thành và phát triển, trường đã dần lớn mạnh và trở thành một trong 10 trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc ngày nay. Đại học Ajou hiện có hơn 1367 giáo viên, 2128 nhân viên cùng với hơn 294 trường Đại học liên kết từ 64 quốc gia trên thế giới. Hiện nay có hơn 1200 du học sinh quốc tế đang theo học tại trường, trong đó là 500 bạn là du học sinh Việt Nam.

Trường Đại học Ajou nằm ở thành phố Suwon cách thủ đô Seoul 50 km về phía nam. Suwon là một thành phố công nghiệp và thương mại, trung tâm khoa học công nghệ đa ngành. Tuy nhiên, thành phố vẫn bảo tồn và gìn giữ được những di tích lịch sử, truyền thống, lễ hội văn hóa đặc sắc, tiêu biểu như thành cổ Hwaseong – nơi được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1997.

Để đóng góp cho việc học tập, nghiên cứu của sinh viên và giảng viên thông qua việc thu thập, tích lũy và phân phối thông tin, thư viện Trung tâm đại học Ajou được thành lập vào ngày 15/03/1973. Năm 1983, Kim Daewoo – chủ tịch Tập đoàn Daewoo, đã quyên tặng 5 tỉ won để cải tạo Thư viện. Vào ngày 16/10/2017, toàn bộ thư viện trên tầng hai đã được chuyển đổi thành một sảnh cộng đồng.

2. Điểm mạnh của trường Đại học Ajou Hàn Quốc

Trải qua gần 40 năm phát triển, trường đại học Ajou đã khẳng định chất lượng giáo dục của mình bằng các thành tích như:

  • Xếp hạng 11 trong các trường Đại học tại Hàn Quốc theo tờ Joong-Ang Daily (2019)
  • Xếp hạng 21 trường Đại học có chuyên ngành Kinh tế tốt nhất châu Á theo Reuters (2018)
  • Xếp hạng 54 trong BXH Global Young University của Nature Index (2019)
  • Bệnh viện ĐH Ajou thuộc TOP 100 bệnh viện tốt nhất Thế giới theo Newsweek (2019)
  • Là trường đại học đào tạo đa ngành, có nhiều chương trình giáo dục được hợp tác quốc tế
  • Thể hiện được sức hút của mình với ngành mũi nhọn là điện tử và công nghệ thông tin

Trường chỉ cách Gangnam (Seoul) 30 phút đi tàu điện ngầm, nên rất thuận tiện cho các bạn du học sinh được khám phá và trải nghiệm. Hàng năm, trường đón gần 1200 du học sinh quốc tế đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới đến nhập học. Vì thế, Đại học Ajou là môi trường lý tưởng và là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn.

3. Trang thiết bị tại trường đại học Ajou Hàn Quốc

  • Trường có khuôn viên tuyệt đẹp với trang thiết bị tiện nghi.
  • Học viên theo học chương trình AFP cũng được ở KTX như các sinh viên chuyên ngành. KTX trong trường an toàn và tiết kiệm hơn, wifi miễn phí, cửa hàng tiện lợi, nhà bếp chung, phòng tắm phòng nghỉ ngơi, phòng máy tính, phòng tự học, phòng tập thể dục.
  • Cung cấp giảng đường, nhà ăn, phòng máy tính,… cùng các trang thiết bị hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tập trung vào việc học.
  • Bệnh viện trường nằm trong khuôn viên của trường.
  • Thư viện mở cửa 24h, trang bị phòng tự học, mượn sách miễn phí.
  • Cung cấp wifi miễn phí trong khuôn viên trường học.
  • Có nhiều nhà ăn trong trường.

II. CHƯƠNG TRÌNH KHÓA TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC AJOU HÀN QUỐC

1. Thông tin khóa học

  • Lớp học tiếng Hàn 4 tiếng mỗi ngày dành cho học viên có mục tiêu học đại học, cao học và làm việc
  • Quản lý việc học, hướng dẫn lên lớp một cách triệt để

Kỳ nhập học

Tháng 3-6-9-12

Thông tin khóa học

Mỗi kỳ 10 tuần

Phí xét hồ sơ

60,000 KRW (không hoàn trả)

Học phí

5,600,000 KRW/ năm

Phí bảo hiểm

60,000 KRW/6 tháng

Phí KTX

1,046,000 KRW/6 tháng (phòng 4 người) – 1,476,000 KRW/6 tháng (phòng 2 người)

Học bổng

  • Miễn 100% học phí học kỳ đầu tiên (1,400,000 KRW) cho học sinh có điểm phẩy trung bình 3 năm cấp 3 trên 9,0
  • Miễn 50% học phí học kỳ đầu tiên (700,000 KRW) cho học sinh có điểm phẩy trung bình 3 năm cấp 3 trên 8,5.
  •  Tổ chức các lớp học ôn thi TOPIK, lớp học cá nhân và các khóa học đa dạng

2. Chương trình học

Cấp độ

Nội dung học

Cấp 1

  • Học phát âm nguyên âm, phụ âm, hiểu và luyện tập các kỹ năng, cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn.
  • Rèn kỹ năng giao tiếp thông thường, các biểu hiện ngôn ngữ sinh hoạt cơ bản: chào hỏi, gọi đồ ăn, mua hàng, sử dụng phương tiện công cộng.

Cấp 2

  • Rèn kỹ năng nghe, nói, viết tiếng Hàn cơ bản.
  • Học các từ vựng cơ bản liên quan đến các hoạt động xã hội và các từ vựng chuyên môn.
  • Học các biểu hiện như nói ngắn gọn hoặc nói gián tiếp.

Cấp 3

  • Giao tiếp được trong cuộc sống thường ngày và hiểu được đại khái nội dung tivi hoặc báo.
  • Hiểu được cách suy nghĩ của người Hàn và văn hóa Hàn Quốc thông qua việc học về văn hóa và tập quán.

Cấp 4

  • Trau dồi trình độ sử dụng tiếng Hàn cơ bản, biểu hiện ý kiến của mình một cách đơn giản tại các buổi thảo luận.
  • Thông qua việc học về văn hóa và tập quán của người Hàn Quốc, giúp các em hiểu được cách suy nghĩ của người Hàn và văn hóa Hàn Quốc.

Cấp 5

  • Sử dụng thành thạo các đuôi câu và các từ nối câu, học về các từ ngữ trừu tượng và các câu tục ngữ thành ngữ.
  • Rèn kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc tại các công ty Hàn Quốc.

Cấp 6

  • Có đủ năng lực ngôn ngữ trong các lĩnh vực chuyên môn. Có thể truyền tải một cách chính xác ý kiến của mình trong các buổi thảo luận.
  • Hiểu rõ về các nội dung cao cấp ở báo, các tác phẩm văn học, hoặc tv, radio, các bài giảng.

 

lll. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC AJOU HÀN QUỐC

1. Chuyên ngành – Học phí

  • Phí tuyển sinh: 150,000 KRW
  • Phí nhập học: 324,000 KRW

 

Trường

 

Khoa

Học phí

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật & Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật hóa sinh ứng dụng
  • Kỹ thuật môi trường và an toàn
  • Kỹ thuật hệ thống dân dụng
  • Kỹ thuật hệ thống giao thông
  • Kiến trúc (Kiến trúc xây dựng – 4 năm / Kiến trúc học – 5 năm)
  • Kỹ thuật hệ thống tích hợp

 

 

 

      4,426,000 KRW

Công nghệ thông tin

  • Kỹ thuật máy tính & điện tử
  • Kỹ thuật máy tính & phần mềm
  • Digital Media
  • An ninh mạng
  • Tích hợp số quân đội

 

       4,426,000 KRW

Khoa học tự nhiên

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học sinh học

    

       3,916,000 KRW

Kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • E-Business
  • Kỹ thuật tài chính
  • Kinh doanh toàn cầu

 

       3,440,000 KRW

Nhân văn

  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Pháp
  • Thông tin văn hóa
  • Lịch sử

 

Khoa học xã hội

  • Kinh tế
  • Hành chính công
  • Tâm lý học
  • Xã hội học
  • Khoa học chính trị & ngoại giao
  • Nghiên cứu thể thao & giải trí
  • Công nghiệp văn hóa và nghiên cứu truyền thông (chương trình liên ngành)

 

 

       3,374,000 KRW

Luật 

  • Luật

 

Y

  • Khoa học y học

 

Điều dưỡng

  • Khoa học điều dưỡng (chương trình BSN / RN-BSN)

 

Dược 

  • Khoa học dược

 

* Đối với Khoa kinh doanh, có thể tuyển chọn theo năng lực tiếng Anh (TOEFL CBT, IBT, PBT,  hoặc IELTS, TEPS)

 

Phân loại

Loại học bổng

Điều kiện

Số tiền học bổng

Dành cho SV mới

Học bổng loại 1

TOPIK 6

Miễn 80% học phí và KTX 1 kỳ

Học bổng loại 2

TOPIK 5

Miễn 50% học phí và KTX 1 kỳ

Học bổng loại 3

TOPIK 4

Miễn 30% học phí và KTX 1 kỳ

Học bổng loại 4

TOPIK 3

Miễn 15% học phí và KTX 1 kỳ

Học bổng loại C

Dành cho sinh viên đỗ chuyên ngành IT quốc tế

Miễn 20% học phí

  • Học bổng KTX 1 kỳ tính theo tiêu chuẩn phòng 4 người tòa Hwahong (640,000 KRW). Nếu SV không ở KTX thì không nhận được sự hỗ trợ tương tự này.
  • SV nhận học bổng loại C không nhận được Học bổng loại 1 – 4

Dành cho SV đang theo học

Học bổng loại 1

TOP 5% điểm cao nhất

Miễn 100% học phí

Học bổng loại 2

TOP 6~15% điểm cao nhất

Miễn 50% học phí

Học bổng sinh hoạt phí Cheer Up

TOP 16~50% điểm cao nhất và có bằng TOPIK 4 (IELTS 6.5) trở lên

1,000,000 KRW

  • Điều kiện cơ bản để nhận học bổng là đạt 12 tín chỉ ở học kỳ trước, GPA trên 2.0, chia theo khoa Xã hội nhân văn/Khoa học kỹ thuật
  • Nếu SV ở KTX thì Học bổng Cheer Up sẽ được chuyển vào phí KTX, phần còn lại sẽ cấp bằng tiền mặt

2. Giới thiệu các chuyên ngành chính

* Khoa cơ khí

Khoa cơ khí là tổng thể được phát triển đa dạng với kỹ thuật hiện đại tân tiến và các ngành công nghiệp liên quan khác. Mở rộng trong các lĩnh vực ô tô, hàng không, robot, chế tạo cơ khí, chuyển đổi năng lượng và các ngành công nghiệp nặng như ngành cơ điện tử, hiện trường xây dựng.

* Khoa kỹ thuật điện tử

Khoa kỹ thuật điện tử tiếp thu kiến thức chuyên môn từ các lĩnh vực điện tử và đào tạo chuyên gia giải quyết nhiều vấn đề trong Khoa học kỹ thuật

* Khoa phần mềm

Cung cấp kiến thức về mạng internet, điện thoại, hệ thống máy tính thích hợp, truyền thông máy tính cũng như kỹ thuật bảo an, đồng thời đào tạo kỹ sư phát triển phần mềm một cách hiệu quả nhất

* Khoa truyền thông

(nội dung phương tiện truyền thông, truyền thông xã hội)

–  Chuyên ngành phương tiện truyền thông: đào tạo chuyên gia trong lĩnh vực chế tác ứng dụng, web, game, hoạt hình máy tính, ảnh kỹ thuật, thiết kế.

– Chuyên ngành truyền thông xã hội: Thông qua việc nghiên cứu về sự liên kết MIB (phương tiện truyền thông, thông tin, kinh doanh, Khoa học xã hội), đào tạo các chuyên gia CNTT tương lai với việc phân tích thông tin tổng hợp và tư duy sáng tạo.

* Khoa truyền thông xã hội

V. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AJOU HÀN QUỐC

  • KTX tại trường ĐH Ajou có sức chứa lên đến 2400 sinh viên. Tất cả sinh viên quốc tế đang theo học tại trường sẽ ở tại tòa Hwahong hoặc KTX dành cho sinh viên quốc tế ngay trong khuôn viên trường.
  •  KTX sẽ bao gồm hai loại phòng: Phòng đôi với 2 giường đơn và Phòng bốn người với 2 giường tầng. Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi.  Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
  • Sinh viên đều có thể sử dụng bếp, phòng giặt và KTX có cả phòng tự học, phòng sinh hoạt chung, phòng bếp, phòng ăn, phòng PC, phòng tập gym,…đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt cần thiết.

Phân loại

Loại phòng

Thời gian

Chi phí

KTX quốc tế

2 người

1 học kỳ

1,234,000 KRW

Kỳ nghỉ hè/đông (8 tuần)

720,000 KRW

 

Tòa Hwahong

 

 

2 người

1 học kỳ

944,000 KRW

Kỳ nghỉ hè/đông (8 tuần)

545,000 KRW

4 người

1 học kỳ

640,000 KRW

Kỳ nghỉ hè/đông (8 tuần)

415,000 KRW