Visa du học 5 năm

VISA DU LỊCH HÀN QUỐC

 

1. Visa Hàn Quốc là gì?

Hiểu đơn giản, visa Hàn Quốc là giấy phép nhập cảnh vào Hàn Quốc được cấp bởi Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

Visa Hàn Quốc được cấp cho các mục đích nhập cảnh như du lịch, kỳ nghỉ, giải trí, công tác, thăm thân, làm việc hoặc học tập,…

Người sở hữu visa Hàn Quốc có thể nhập cảnh vào quốc gia này 1 lần hoặc nhiều lần trong thời hạn là 3 tháng, 1 năm hoặc 5 năm, 10 năm. Thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày tùy thuộc vào từng mục đích xin visa.

Update thông tin mới nhất:

Từ ngày 01/07/2020, Hàn Quốc ngừng cấp thị thực dán trên hộ chiếu. Theo đó, các trường hợp được cấp visa Hàn quốc sẽ không dán sticker vào hộ chiếu mà thay bằng cấp Giấy xác nhận cấp thị thực (Visa Grant Notice). Giấy xác nhận này sẽ được giao nhận tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc KVAC.

2. Đối tượng xin visa Hàn Quốc

Mọi công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài Hàn Quốc đều cần xin visa Hàn Quốc phù hợp cho từng mục đích trừ các đối tượng nằm trong danh sách miễn thị thực sau đây:

  • Công dân Việt Nam sở hữu Hộ chiếu công vụ nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích công vụ
  • Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC – APEC Business Travel Card (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày
  • Bạn là khách chờ chuyến bay tại sân bay Hàn Quốc để đi tiếp sang châu Âu 
  • Bạn có giấy phép tái nhập cảnh Hàn Quốc 
  • Bạn là những người thường xuyên đi du lịch hoặc công tác Hàn Quốc
  • Bạn quá cảnh mà ở tại khu vực quá cảnh và chuyển máy bay mà không ra ngoài

Ngoài ra, nếu bạn là công dân Việt Nam đến nhập cảnh ở Jeju sẽ được miễn visa Hàn Quốc. Cụ thể, công dân Việt Nam sẽ được nhập cảnh vào Jeju nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải đăng ký tour thông qua công ty du lịch được chính phủ Hàn Quốc cấp phép
  • Phải có vé máy bay chặng đầu và cuối là đảo Jeju nhưng có quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc sân bay Gimpo
  • Phải hoàn tất hành trình du lịch ở Jeju trước khi quá cảnh vào đất liền ở Incheon hoặc Seoul.

3. Visa Hàn Quốc gồm những loại nào?

Hiện có rất nhiều visa Hàn Quốc được cấp cho từng mục đích nhập cảnh. Dựa trên mục đích nhập cảnh và lưu trú của từng cá nhân, VISANA sẽ chia visa Hàn Quốc thành 4 loại như sau:

 

Ký hiệu

Loại Visa

 Visa ngoại giao, công vụ

A1

Visa Ngoại giao

A2

Visa Công vụ

A3

Visa Hợp tác

Visa lao động

E1

Visa giáo sư

E2

Visa giảng viên ngoại ngữ

E3

Visa Nghiên cứu

E4

Visa Hỗ trợ Kỹ thuật

E5

Visa Chuyên gia

E6

Visa Nghệ thuật/Giải trí

E7

Visa Kỹ sư chuyên ngành

E9

Visa Lao động phổ thông

E10

Visa Lao động trên tàu thuyền

H1

Visa Lao động ngày lễ

Visa lưu trú ngắn hạn

C1

Visa phóng viên tạm trú

C2

Visa thương mại ngắn hạn

C3

Visa du lịch ngắn hạn

C4

Visa Lao động ngắn hạn


Visa lưu trú dài hạn

D1

Visa Văn hóa/Nghệ thuật

D2

Visa du học

D3

Visa Đào tạo sản xuất

D4

Visa Đào tạo tổng hợp

D5

Visa phóng viên thường trú

D8

Visa hợp tác đầu tư

D9

Visa hợp tác thương mại

F1

Visa thăm viếng người thân

F2

Visa định cư

F3

Visa diện bảo lãnh

F5

Visa định cư vĩnh viễn

G1

Các loại visa khác

►Chi tiết các loại visa Hàn Quốc – Thời hạn, thời hiệu

Trong đó, phổ biến và được nhiều công dân Việt Nam xin nhất là các loại:

4. Thời hạn, thời hiệu các loại visa du lịch Hàn Quốc

Để biết chính xác được hiệu  lực visa cũng như thời hạn lưu trú của mình, đương đơn cần biết rõ mình đang xin loại visa nào, thời hạn và thời hiệu ra sao. 

Bạn có thể tham khảo các loại visa du lịch phổ biến, số lần nhập cảnh, thời hạn và thời gian lưu trú tối đa qua bảng sau:

Loại visa

Ký hiệu

Số lần nhập cảnh

Thời hạn

Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh

Visa du lịch ngắn hạn – 1 lần

C-3-9

1 lần

3 tháng

Tối đa 30 ngày

Visa Đại đô thị

C-3-91

Nhiều lần

5 năm

Tối đa 30 ngày

Để xin visa Đại đô thị công dân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:

  • Nhập cảnh từ 4 lần trở lên trong vòng 2 năm qua hoặc,
  • Nhập cảnh tổng cổng 10 lần trở lên và không có tiền sử cư trú bất hợp pháp hoặc các hành vi phạm tội khác trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc

Lưu ý: Thực tế visa du lịch Hàn Quốc ngắn hạn 1 lần (C-3-9) sẽ chỉ xin được 15 ngày (nếu đi du lịch tự túc) và 10 ngày (nếu đi du lịch theo tour)

Ngoài ra còn có diện visa du lịch chữa bệnh (C-3-3) được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. Visa này có thời hạn tối đa là 3 tháng và được lưu trú tối đa là 30 ngày.

5. Nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc ở đâu?

Bắt đầu từ tháng 04/2019, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hay Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM không còn trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc. Toàn bộ hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc sẽ được nộp qua Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Trung tâm này có địa chỉ tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

*Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội

Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam Đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.

  • Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
  • Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
  • Email: kvac@visaforkorea-vt.com
  • Website: visaforkorea-vt.com

Thời gian đăng ký visa

Thời gian trả kết quả visa

Cá nhân: 09:00 – 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 09:00 – 17:00 (Ngày thường) 

Cá nhân: 10:30 – 17:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 10:30 – 17:30 (Ngày thường)

* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định

*Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh

Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.

Hiện tại, ở Hồ Chí Minh có 02 trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc KVAC, và từng trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ xin các loại visa khác nhau. Cụ thể:

►Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM cơ sở 1: Tiếp nhận hồ sơ xin visa Du lịch – Công tác – Đại đô thị, bao gồm single và multiple entry

  • Địa chỉ: Tầng 16 Tòa nhà Vietcombank, số 5 Công Trường Mê Linh, Bến Nghé, Quận 1
  • Số điện thoại: 02871011212 (Thời gian tư vấn: 9:00 – 19:00 thứ 2 đến thứ 6)
  • Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com
  • Website: www.visaforkorea-hc.com

Thời gian đăng ký visa

Thời gian trả kết quả visa

Cá nhân: 08:30 – 16:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 08:30 – 15:30 (Ngày thường) 

Cá nhân: 11:00 – 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 11:00 – 17:00 (Ngày thường)

* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định

►Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM cơ sở 2: Tiếp nhận hồ sơ xin visa Thăm thân ngắn hạn – Thăm nuôi – Kết hôn – Phụ thuộc (F3) – Du học – Tái nhập cảnh – Chuyển đổi thuyền viên

Thời gian đăng ký visa

Thời gian trả kết quả visa

Cá nhân: 08:30 – 15:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không 

Cá nhân: 13:00 – 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không

* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định

*Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng

Tất cả đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.

6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc

Hiện tại do số lượng người đến nộp xin visa quá đông nên thời gian xử lý visa Hàn Quốc sẽ là:

– Công ty du lịch thường: 11 ngày

– Cá nhân: 16 ngày

*Thời gian xử lý hồ sơ sẽ không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ

Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ Visa kết hôn và Visa du học).

Hoặc, vào những tháng cao điểm khi lượng hồ sơ xin visa Hàn Quốc nhiều, hoặc khi hồ sơ có vấn đề cần xem xét, việc xét duyệt có thể kéo dài hơn. Để thuận tiện bạn có thể truy cập vào trang web https://www.visa.go.kr/ để kiểm tra tình trạng visa Hàn Quốc của mình.

Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.

Trên đây chỉ là thời gian xét duyệt visa. Khi chuẩn bị hồ sơ bạn có thể sẽ mất đến 2 tuần do có khá nhiều giấy tờ vì vậy bạn nên xin thị thực Hàn Quốc 1 tháng trước thời điểm dự định khởi hành, không nên nộp quá sớm hoặc quá muộn.

7. Lệ phí xin visa du lịch Hàn Quốc

Lệ phí xin visa du lịch Hàn Quốc sẽ bao gồm:

►Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc:

Loại visa

Phí thị thực

Visa đi dưới 3 tháng

20 USD ~ 473.000 VND

Visa đi 1 lần trên 3 tháng

50 USD ~ 1.182.000 VND

Visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng

60 USD ~ 1.419.000 VND

Visa đi nhiều lần

80 USD ~ 1.892.000 VND

►Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm: 390.000 VND/ bộ (chỉ nhận thanh toán bằng tiền mặt)

►Nếu có nhu cầu sử dụng các loại dịch vụ khác khi nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn sẽ phải trả thêm các khoản phí như:

  • Dịch vụ bưu gửi: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà bằng đường bưu điện:
    • Nội thành: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc)
    • Ngoại thành: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc)
  • Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/ trang
  • Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhanh 1 & 2

►Phí dịch thuật: khoảng 75.000 VND/trang

►Phí dịch vụ nếu làm hồ sơ xin visa Hàn Quốc qua bên trung gian, chẳng hạn như VISANA: khoảng 2.700.000 – 7.200.000 VND/ khách

Như vậy, tổng chi phí để sở hữu tấm visa Hàn Quốc mơ ước sẽ khoảng 1.500.000 – 4.000.000 VND/ người tùy từng dịch vụ mà bạn sẽ lựa chọn sử dụng.

8. Trọn bộ hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc

 

Hồ sơ đóng vai trò vô cùng quan trọng và là căn cứ quyết định xem Đại sứ quán có nên cấp visa Hàn Quốc cho bạn hay không. Vì vậy, chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và đảm bảo chính xác là điều cần thiết và nên được bạn ưu tiên.

HỒ SƠ VISA DU LỊCH (C-3-9)

A – Trường hợp công ty du lịch xin visa

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)

2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)

2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)

3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)

4. Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không cần công chứng)

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy khai sinh các con

7. Booking khách sạn, xác nhận vé máy bay khứ hồi

8. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc

9. Hồ sơ chứng minh tài chính:

  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính 
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…

B – Trường hợp cá nhân tự xin visa: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mục “Người đăng ký xin visa chuẩn bị” ở trên

HỒ SƠ VISA DU LỊCH ĐẠI ĐÔ THỊ (C-3-91)

A – Trường hợp công ty du lịch xin visa 

Công ty du lịch cần chuẩn bị:

1. Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty)

2. CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty)

Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị:

1. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn thời hạn trên 06 tháng)

2. Bản sao CMND/CCCD (không cần dịch thuật công chứng)

3. Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh)

4. Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an phường xã cấp).

  • Thường trú tại Hà Nội trên 1 năm ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07)
  • Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).
  • Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07.
  • Trường hợp còn lưu giữ bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch thuật công chứng).

5. Giấy đăng ký kết hôn

6. Giấy khai sinh các con

7. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

  • Trường hợp là người lao động: Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc).
  • Trường hợp kinh doanh tư nhân: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất (không cần dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là học sinh: Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi:
    • Giấy đồng ý của bố mẹ đi du lịch 1 mình (cần xác nhận tại chính quyền địa phương)
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp nếu người đăng ký xin cấp thị thực là sinh viên trên 18 tuổi nhưng phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy khai sinh đương đơn, đăng ký kết hôn của bố mẹ, căn cước công dân của bố mẹ (có dịch thuật công chứng)
  • Trường hợp là người về hưu: Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1)
  • Trường hợp làm công việc tự do: Sơ yếu lý lịch có xác nhận nêu rõ công việc

8. Hồ sơ chứng minh tài chính:

  • Trường hợp là Người lao động: Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây)
  • Trường hợp còn lại: Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ (khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc.
  • Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi hoặc người trên 18 tuổi nhưng là sinh viên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ:
    • Giấy bảo lãnh tài chính 
    • Hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ: Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 1 tháng tối thiểu 110.000.000 VND; xác nhận số dư; sao kê
    • Giấy tờ công việc, sổ đỏ của bố mẹ
  • Trường hợp làm công việc tự do: Giấy tờ chứng minh thu nhập
  • Có thể nộp thêm sổ đỏ, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng mua bán nhà đất, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng, hợp đồng cho thuê nhà,…

B – Trường hợp cá nhân tự xin visa: Chuẩn bị giấy tờ theo danh mục “Người đăng ký xin visa cần chuẩn bị” ở trên

***Đặc biệt liên quan đến việc sửa đổi『Luật cư trú 』Việt Nam, khi đăng ký nộp hồ sơ xin visa đại đô thị (C-3-91) cần phải nộp mẫu giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) còn hiệu lực. Do đó khi đăng ký hồ sơ, vui lòng tham khảo kỹ file đính kèm và chuẩn bị hồ sơ. 

Lưu ý chung:

  • Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
  • Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4.

9. Quy trình thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc

Toàn bộ quy trình, thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc được thực hiện qua 8 bước sau đây:

Bước 1 – Xác định diện thị thực phù hợp 

Bạn cần xác định chính xác mục đích xin visa Hàn Quốc là gì? Mình đủ điều kiện xin visa du lịch diện nào? Và lựa chọn loại thị thực phù hợp.

Đương đơn có thể kiểm tra loại thị thực cần xin bằng cách sử dụng “Công cụ xác định loại thị thực phù hợp”.

Bước 2 – Điền đơn xin visa du lịch Hàn Quốc

Bạn phải đến trực tiếp Đại sứ quán để xin tờ đơn xin visa Hàn Quốc, hoặc bạn cũng có thể tải về hoàn toàn miễn phí tại đường link sau:

Tải đơn xin visa Hàn Quốc

In ra và ký tên đầy đủ.

Lưu ý: Đơn xin visa du lịch Hàn Quốc cần được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

►Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin visa Hàn Quốc

Bước 3 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Bạn tiến hành chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho từng diện theo hướng dẫn chi tiết của VISANA ở trên

Bước 4 – Đặt lịch hẹn trực tuyến 

Bước này sẽ bắt buộc hoặc không với từng diện visa và từng Trung tâm tiếp nhận hồ sơ. Cụ thể:

Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hà Nội:

  • Yêu cầu đặt lịch hẹn với visa Đại đô thị
  • Các loại visa khác có thể đặt lịch hẹn hoặc đến Trung tâm lấy số thứ tự tại sảnh chờ để nộp hồ sơ

Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM chi nhánh 1:

  • Yêu cầu đặt lịch hẹn với visa du lịch và visa đại đô thị (bao gồm nhập cảnh một lần và nhiều lần)
  • Các loại visa khác như visa thương mại,v.v.. không cần phải đặt lịch hẹn

Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP HCM chi nhánh 2:

  • Yêu cầu đăng ký lịch hẹn trực tuyến cho visa Kết hôn định cư (F-6-1) và Thăm thân có vợ/chồng hoặc bố/mẹ là người Hàn làm việc, sinh sống lâu dài tại Việt Nam (C-3-1)

Hướng dẫn đăng ký đặt lịch hẹn online:

(1) Truy cập trang đăng ký lịch hẹn

Tùy vào hộ khẩu và diện visa bạn muốn xin để lựa chọn truy cập vào trang đăng ký lịch hẹn nào:

(2) Thiết lập ngày đặt hẹn

Chọn ngày bạn muốn nộp hồ sơ, ngày có thể chọn có màu đỏ, ngày xám tức là đã kín lịch

(3) Thiết lập giờ hẹn sau khi đã đặt ngày

Bạn chọn các khung giờ còn trống có trong mục thiết lập lịch hẹn

Sau khi chọn được khung giờ chính, bạn lại chọn tiếp khung giờ phụ, 1 khung giờ kéo dài 15 phút theo khung giờ chính bạn đã chọn

(4) Nhập các thông tin cơ bản

(5) Đồng ý sử dụng dịch vụ và nhấn đăng ký

Một số lưu ý khi đặt lịch hẹn:

  • Bạn có thể đặt lịch hẹn online trước ít nhất 2 ngày và nhiều nhất là 2 tháng
  • Bắt buộc phải in giấy hẹn và mang đến nộp cùng hồ sơ đã chuẩn bị
  • Đã đăng ký lịch hẹn online sẽ không thể thay đổi thông tin và hủy hẹn
  • Nếu đến muộn hoặc bị lỡ lịch hẹn đã đăng ký, bạn sẽ lấy số thứ tự ở sảnh chờ như thông thường
  • Không được đăng ký nhiều lịch hẹn cho cùng một người
  • Thông tin đăng ký trên lịch hẹn phải khớp với thông tin người xin cấp visa

Bước 5 – Nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc

Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo:

  • Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị
  • Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu có)
  • Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm. Trung tâm có thể sẽ gọi điện kiểm tra số điện thoại. Phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin visa. Nếu không đúng trung tâm sẽ không tiếp nhận hồ sơ.

Sau đó bạn vào nộp hồ sơ tại trung tâm gần nhất và phù hợp với hộ khẩu của mình.

Lưu ý: Phải chung tên trong sổ hộ khẩu mới được nộp hộ hồ sơ và cùng 1 đơn đăng ký.

Bước 6 – Thanh toán lệ phí visa 

Bạn tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.

Lưu ý:

  • Phí chính phủ được thanh toán bằng VND theo tỷ giá của ngân hàng Woori tại thời điểm nộp hồ sơ. 
  • Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào. Bao gồm trường hợp người đăng ký xin visa nhiều lần nhưng được cấp visa một lần cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch.
  • Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, phụ thuộc vào thông báo của Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc. 

Bước 7: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc

Thời gian trả kết quả visa Hàn Quốc thường là 11-16 ngày. Trong thời gian đó bạn có thể kiểm tra visa Hàn của mình đang ở trạng thái nào nếu cảm thấy cần thiết bằng cách truy cập vào: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 

►Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc mới nhất

Bước 8 – Nhận lại visa cùng hộ chiếu

Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho bạn bằng tin nhắn SMS. Nếu nhận được tin nhắn bạn có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.

Trong trường hợp đăng ký nhận lại hộ chiếu và visa qua đường bưu điện, bạn có thể nhận qua VNPOST sau 1-3 ngày.

Lưu ý: Ngày ghi trên phiếu hẹn trả kết quả chỉ là ngày dự kiến. Bạn chỉ đến Trung tâm nhận kết quả sau khi đã nhận được tin nhắn kết quả xin visa qua SMS.

QUAN TRỌNG: Với đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành là Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ tiến hành xin visa theo các bước:

Xác định diện thị thực > Điền đơn xin visa > Chuẩn bị hồ sơ > Nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng > Thanh toán lệ phí > Nhận kết quả.

10. Kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc

Với 10 năm kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc cho du khách, VISANA xin chia sẻ tới bạn một số bí kíp xin visa đi Hàn Quốc thành công như sau:

  • Toàn bộ hồ sơ được chuẩn bị trên giấy A4, và sắp xếp theo thứ tự nêu trên;
  • Bạn nên bỏ toàn bộ hồ sơ vào một phong bì hồ sơ, để đảm bảo không bị mất giấy tờ trong quá trình di chuyển;
  • Bạn nên đặt lịch hẹn visa Hàn Quốc trước và đến trước giờ hẹn khoảng 15 – 30 phút.